Để chuẩn bị cho Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025-2030, tiến tới
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Bộ Tài chính đã chủ động, tích cực phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng bộ chỉ tiêu thống kê kinh tế-xã hội cấp tỉnh và cấp xã phục vụ đại hội đảng bộ cấp tỉnh, cấp xã nhiệm kỳ 2025-2030.
Trên cơ sở đó, sẽ có 28 chỉ tiêu thống kê kinh tế-xã hội (gồm chỉ tiêu kinh tế, chỉ tiêu môi trường và chỉ tiêu xã hội) cấp tỉnh được đề xuất, biên soạn và tổng hợp theo 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (mới) giai đoạn 2010 - 2025 và qua đó, xây dựng kịch bản tăng trưởng cơ sở giai đoạn 2026 - 2030 của 34 địa phương sau sáp nhập.

Các chỉ tiêu về kinh tế bao gồm: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh, GRDP bình quân đầu người, tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GRDP, ngân sách nhà nước, vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành, tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với GRDP.
Về môi trường, có 5 chỉ tiêu: Tỷ lệ che phủ rừng, tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý, tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn, tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
Đồng thời có 16 chỉ tiêu về xã hội như: Dân số, tuổi thọ trung bình từ lúc sinh, chỉ số phát triển con người (HDI), số lao động có việc làm trong nền kinh tế ...

Đây là bộ chỉ số quan trọng, được thực hiện để phục vụ xây dựng văn kiện Đại hội Đảng bộ cấp tỉnh và cấp xã (đánh giá thực trạng và xác định mục tiêu giai đoạn sắp tới) và phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy và chính quyền 02 cấp.
Theo bà Nguyễn Thị Bích Ngọc, Thứ trưởng Tài chính, việc xây dựng bộ chỉ tiêu thống kê kinh tế-xã hội cấp tỉnh và cấp xã sẽ phản ánh đầy đủ, toàn diện các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, tính so sánh và khả thi trong việc đo lường, định lượng; đồng thời làm cơ sở để đánh giá kết quả nhiệm kỳ qua và xác định phương hướng, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển cho nhiệm kỳ tới.
Dưới đây là danh mục chỉ tiêu chủ yếu trong văn kiện Đại hội Đảng bộ cấp tỉnh nhiệm kỳ 2025-2030.
DANH MỤC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU TRONG VĂN KIỆN
ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ CẤP TỈNH NHIỆM KỲ 2025-2030
STT | CHỈ TIÊU | GHI CHÚ |
I. CHỈ TIÊU KINH TẾ | ||
1 | Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) | |
2 | Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh | |
3 | GRDP bình quân đầu người | |
4 | Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GRDP | |
5 | Ngân sách nhà nước | |
6 | Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo giá hiện hành | |
7 | Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với GRDP | |
II. CHỈ TIÊU XÃ HỘI | ||
8 | Dân số | |
9 | Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh | |
10 | Chỉ số phát triển con người (HDI) | |
11 | Số lao động có việc làm trong nền kinh tế | |
12 | Tỷ trọng lao động có việc làm trong nền kinh tế | |
13 | Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo | |
14 | Tỷ lệ thất nghiệp | |
15 | Năng suất lao động | |
16 | Số bác sỹ bình quân trên 10.000 dân | |
17 | Số giường bệnh trên 10.000 dân | |
18 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế so với dân số | |
19 | Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia | |
20 | Tỷ lệ nghèo đa chiều | |
21 | Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng | |
22 | Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh | |
23 | Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | |
III. CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG | ||
24 | Tỷ lệ che phủ rừng | |
25 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý | |
26 | Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý | |
27 | Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn | |
28 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |